Tin nghiên cứu
- Details
- Category: Tin nghiên cứu
- Hits: 1875
Seminar: Symmetry, dynamical systems, stability and rigidity
Thời gian: 16g ngày Thứ hai 12/12/2022
Địa điểm: phòng E202B, cơ sở Nguyễn Văn Cừ
Title: Symmetry, dynamical systems, stability and rigidity
Speaker: Thang Q. Nguyen
Abstract: Symmetry is one of the most sought and studied properties in science. We'll take a glance on how symmetry is studied in geometry and algebra. After that we'll make a turn to see how symmetry can be viewed from the dynamical systems angles, and then look for the striking rigidity phenomena. This talk does not assume any advanced mathematics knowledge further than basic algebra, analysis, and topology.
Giới thiệu: Nguyễn Quang Thắng là cựu sinh viên Khoa Toán - Tin học, hiện nay làm việc ở Florida State University. Bài nói được thiết kế cho khán giả đại chúng, không cần các kiến thức quá cao về toán. Sau bài nói GS. Thắng sẵn sàng trò chuyện với các bạn sinh viên về học tập và nghiên cứu.
- Details
- Category: Tin nghiên cứu
- Hits: 2024
California State University, Fullerton, CA, USA
Charles H. Lee and Roy E. Gladden,
Jet Propulsion Laboratory, California Institute of Technology, Pasadena, CA, USA
- Details
- Category: Tin nghiên cứu
- Hits: 2683
Thời gian: 21/11/2011 đến 26/11/2022
Địa điểm: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HCM), 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Giới thiệu: Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG-HCM là hoạt động khoa học quan trọng của Trường diễn ra hai năm một lần vào tháng 11 của các năm chẵn. Qua nhiều lần tổ chức, Phân ban Phương trình đạo hàm riêng và Giải tích toán học thuộc Tiểu ban Toán - Tin học trong Hội nghị luôn thu hút được rất nhiều báo cáo từ các nhà nghiên cứu có chuyên môn gần gũi đến từ nhiều trường đại học trong cả nước. Đặc biệt Hội nghị còn có sự tham gia và báo cáo của hầu hết nghiên cứu sinh ngành Toán Giải tích của Trường ĐH KHTN ĐHQG-HCM.
2. Mục tiêu: Năm 2022 ban tổ chức sẽ phát triển Phân ban Phương trình đạo hàm riêng thành Hội nghị “Giải tích toán học và các vấn đề liên quan” nhằm nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô, hướng tới phục vụ cho nhiều hơn các nhà nghiên cứu, người học và người làm ứng dụng trong và ngoài nước. Mục tiêu của hội nghị là tạo ra một diễn đàn Toán học có quy mô lớn cho các nhà toán học làm về giải tích và các vấn đề liên quan tại Việt Nam gặp gỡ trao đổi các ý tưởng, hợp tác nghiên cứu. Hội nghị sẽ giới thiệu các kết quả mới và quan trọng trong các lĩnh vực sôi động nhất của Giải tích toán học và các vấn đề liên quan trong lĩnh vực phương trình vi phân, phương trình đạo hàm riêng.
3. Nội dung: Hội nghị “Giải tích toán học và các vấn đề liên quan” sẽ có hai hoạt động chính:
- Các bái giảng ngắn (mini-courses) Hội nghị do các nhà toán học trình bày để giới thiệu về lĩnh vực nghiên cứu hiện nay của họ. Cụ thể,
i. Môn thứ nhất: Ứng dụng của giải tích toán học trong cơ học vật rắn biến dạng
Giảng viên: TS. Vũ Đỗ Huy Cường (Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM)
ii. Môn thứ hai: Toán tử Laplace trên mặt cầu và phương trình đạo hàm riêng hình học.
Giảng viên: PGS. TS Ngô Quốc Anh (Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HN)
iii. Môn thứ ba: Giới thiệu về lý thuyết Calderón–Zygmund
Giảng viên: TS. Đào Nguyên Anh (Trường ĐH Kinh tế TPHCM)
iv. Môn thứ tư: Một vài vấn đề chọn lọc trong Giải tích phức
Giảng viên: PGS. TS. Lý Kim Hà (Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM)
v. Môn thứ năm: Một vài vấn đề chọn lọc trong Giải tích số
Giảng viên: TS. Lê Ánh Hạ (Trường ĐH KHTN, ĐHQG-HCM)
4. Địa điểm: Phòng F203, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HCM), 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
5. Chương trình
SÁNG THỨ SÁU, 25/11/2022
Phiên 1: Phương trình đạo hàm riêng, phòng F203
Chủ tọa: TS. Nguyễn Hữu Nhân
8.30-9.10 |
Le Thi Phuong Ngoc and Nguyen Thanh Long. |
9.10-9.40 | Le Thi Phuong Ngoc and Nguyen Thanh Long. On a system of parabolic equations in weighted Sobolev space associated with nonlinear nonlocal initial conditions |
9.40-10.00 | Coffee break |
10.00-10.30 | Khổng Thị Thảo Uyên, Nguyễn Anh Triết, Phan Thị Mỹ Duyên and Lê Thị Phương Ngọc.
On a Robin-Dirichlet problem for a system of nonlinear pseudoparabolic equations |
10.30-11.00 | Võ Thị Tuyết Mai and Nguyễn Anh Triết.
Linear recursive scheme and an asymptotic expansion associated |
Phiên 2: Giải tích toán học, phòng F205A
Chủ tọa: PGS.TS Lý Kim Hà
8.30-9.10 |
Đào Văn Dương. |
9.10-9.40 | Pham Trong Tien
Random analytic functions in fock space |
9.40-10.00 | Coffee break |
10.00-10.30 | Khanh Nguyen .Limits at infinity of Sobolev functions |
10.30-11.00 | Nguyen Van Phong.
Improved hardy and hardy-rellich type inequalities with bessel pairs via factorizations |
Phiên 3: Phương trình đạo hàm riêng, phòng F205B
Chủ tọa: TS Bùi Lê Trọng Thanh
8.30-9.10 |
Xuân-Quang Bùi. |
9.10-9.40 | Lê Đình Long
Regularization of a final value problem for a linear and nonlinear |
9.40-10.00 | Coffee break |
10.00-10.30 | Minh Tran Quang
Analysis and numerical simulation of generalized coupled pseudo-parabolic systems |
10.30-11.00 | Trần Thị Khiếu.
Fractional filter method for recovering the historical distribution for diffusion equations |
11.00-11.30 | Lê Thị Minh Đức
Some new results on the convergence of solutions for time and space fractional |
11.30-13.30: | Nghỉ trưa tự do |
CHIỀU THỨ SÁU, 25/11/2022
Phiên 4: Phương trình đạo hàm riêng, phòng F205A
Chủ tọa: TS. Nguyễn Thành Long
13.30-14.10 | Dương Giao Kỵ Finite time blowup solutions to the Complex Ginzburg-Landau equations |
14.10-14.40 | Phuong Le. One-dimensional symmetry of solutions to non-cooperative elliptic systems |
14.40-15.00 | Coffee break |
15.00-15.30 | Văn Hòa Ngô and Đình Phư Nguyễn
A generalized fractional Volterra-Fredholm integral inequality and its applications |
15.30-16.00 | (On-line) Hoai Minh Nguyen
Negative index materials and their applications |
Phiên 5: Giải tích toán học, phòng F205B
Chủ tọa: PGS. TS Ngô Quốc Anh
13.30-14.10 | Anh Dao Nguyen
Gagliardo-Nirenberg type inequalities using fractional Sobolev spaces and Besov spaces |
14.10-14.40 | Nguyen Tuan Duy, Nguyen Lam and Guozhen Lu.
p-BESSEL PAIRS AND HARDY AND HARDY-SOBOLEV INEQUALITIES WITH MONOMIAL WEIGHTS |
14.40-15.00 | Coffee break |
15.00-15.30 | Nguyen Thi Thanh Ly and Nguyen Van Dung.
Improvement in the stability of general mixed functional equations in quasi-$\beta$-normed spaces |
15.30-16.00 | Nguyễn Quốc Hưng
Well-posedness of the $1d$ compressible Navier-Stokes system with rough data |
Phiên 6: Phương trình đạo hàm riêng, phòng F203
Chủ tọa: PGS. TS Lê Thị Phương Ngọc
13.30-14.10 | Phan Thi My Duyen. Numerical validation of homogeneous multi-fluid models |
14.10-14.40 | Nguyễn Hữu Cần
Bài toán ngược không chỉnh trong xử lý ảnh và minh họa |
14.40-15.00 | Coffee break |
15.00-15.30 |
Bùi Đại Nghĩa On maximal solution to a degenerate parabolic equation involving in |
15.30-16.00 |
Nguyễn Đạt Thực, Nguyễn Bạch Ngọc My, Lê Thị Phương Ngọc and Nguyen Thanh Long. |
16.00-16.30 |
Nguyễn Hữu Nhân, Phạm Nguyễn Nhật Khanh and Lê Thị Phương Ngọc |
SÁNG THỨ BẢY 26/11/2022
Phiên 7: Phương trình đạo hàm riêng, phòng F205A
Chủ tọa: TS Phan Thị Mỹ Duyên
8.30-9.10 | Phạm Nguyễn Nhật Khanh, Huỳnh Văn Dũng and Nguyễn Hữu Nhân. High-order iterative scheme for Kirchhoff-type wave equation with source containing three unknown values |
9.10-9.40 | Coffee break |
9.40-10.00 | Nguyễn Vũ Dzũng and Nguyễn Đình Huy
The convergence of solutions of a strongly damped wave equation with arithmetic-mean terms |
10.00-10.30 | Lê Hữu Kỳ Sơn, Lý Ánh Dương and Lê Thị Phương Ngọc
Existence, uniqueness, and continuous dependence of solutions for a nonlinear wave equation |
10.30-11.00 | Lê Hữu Kỳ Sơn, Lý Ánh Dương and Huỳnh Ái Triều
Existence, blow-up and exponential decay estimates of the Dirichlet problem for |
11.00-11.30 | Nguyễn Văn Tiến
On an initial boundary value problem for fractional pseudo-parabolic equation with conformable derivative |
Phiên 8: Phương trình đạo hàm riêng, phòng F205B
Chủ tọa: TS Bùi Xuân Quang
8.30-9.10 | Bùi Đức Nam and Nguyễn Lê Thi Asymptotic expansion of solutions for the Robin-Dirichlet problem of Kirchhoff-Carrier type with Balakrishnan-Taylor damping |
9.10-9.40 | Coffee break |
9.40-10.00 | Đoàn Thị Như Quỳnh, Trần Thị Kim Thoa, Hồ Thái Lyen. A high-order iterative scheme associated with a wave equation containing nonlinear viscoelastic term |
10.00-10.30 | Văn Hòa Ngô
The stabilization of semilinear dynamic systems involving the Caputo fractional derivative |
10.30-11.00 | Trần Trịnh Mạnh Dũng, Lê Thị Mai Thanh and Nguyễn Hữu Nhân. Existence, continuous dependence of solutions, and numerical results of the non-homogeneous Dirichlet problem for Carrier-type pseudoparabolic equation with viscoelastic term |
11.00-11.30 | Lê Thị Mai Thanh, Trần Trịnh Mạnh Dũng and Nguyễn Hữu Nhân. General decay and blow up in finite time of solutions for a class of fourth-order viscoelastic wave equation |
- Details
- Category: Tin nghiên cứu
- Hits: 1928
SÁNG THỨ BẢY, 26/11/2022
Phòng: F202
Phiên 1: Lý thuyết tối ưu
Chủ tọa: PGS.TS. Nguyễn Lê Hoàng Anh
7:30-7:50 |
Đinh Vinh Hiển, Scalarization in set optimization with variable ordering structures and applications. |
7:55 - 8:15 | Mai Văn Duy, Nguyễn Minh Tùng, Karush-Kuhn-Tucker conditions and duality for a class convex adjustable robust optimization problem. |
8:20 - 8:40 | Nguyễn Xuân Duy Bảo, Nguyễn Minh Tùng, New second-order limiting directional derivatives and C 1 -optimization |
8:45 - 9:05 |
Trần Thiện Khải, Lê Thanh Tùng, |
9:10 - 9:30 | Coffee break |
Phiên 2: Lý thuyết tối ưu
Chủ toạ TS. Võ Sĩ Trọng Long
9:30 - 9:50 | Lê Bá Khiết, Sliding mode observers for time-dependent set-valued Lur'e systems subject to uncertainties |
9:55 - 10:15 | Phạm Thanh Dược, Biểu diễn vô hướng và tính liên tục Hausdorff của ánh xạ nghiệm cho bài toán tối ưu hóa tập chứa tham số. |
10:20 - 10:40 | Võ Thành Tài, On the stability for nonlinear multiobjective optimal control problems. |
10:45 - 11:05 | Nguyễn Hữu Danh, Trần Ngọc Tâm, Qualitative properties of solutions to set optimization problems. |
CHIỀU THỨ BẢY, 26/11/2022
Phòng: F.202
Phiên 3: Cơ học
Chủ toạ: TS. Vũ Đỗ Huy Cường
13.00-13.20 | Huynh Thanh Toan, Avner Peleg and Nguyen Minh Quan, Impact of two-photon absorption on fast two-beam collisions in linear optical media. |
13.25-13.45 | Vu Do Huy Cuong and Nguyen Ngoc Minh, Topology optimization of structure using Proportional Topology Optimization method. |
13.50-14.10 | Vu Do Huy Cuong, Nguyen Thoi Trung and Ly Khuong Duy, The multi-physical zig-zag MITC4 element for analyzing free vibration and static behavior of piezoelectric/piezomagnetic composite thin- walled structures. |
14.20-14.40 | Coffee break |
Phiên 4: Tin học ứng dụng
Chủ toạ: PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình
14.40-15.00 | Pham Van Nha, Ngo Thanh Long and Pham The Long, Interval-Valued Fuzzy Thresholding Approach for Image Segmentation |
15.05-15.25 | Do Tran Ngoc and Hung Nguyen Van, Efficiency Model On Insect Recognition Using Convolutional Neural Network |
15.30-15.50 |
Tram Vo Thi Bich, Xác định thời gian chuyển giao từ phương tiện đến cơ sở hạ tầng trong giao tiếp bằng ánh sáng nhìn thấy |
Dinh Vinh Hien
SCALARIZATION IN SET OPTIMIZATION WITH VARIABLE ORDERING STRUCTURES AND APPLICATIONS
In this talk, we consider set optimization problems with variable ordering structures. We propose the new versions of scalarization functions for the reference problems. Under the appropriate assumptions, we study the properties of such functions. As applications of the above results, the optimality conditions for solutions of the set optimization problems are established. Our results generalize or extend the existing ones in the literature.
Mai Van Duy and Nguyen Minh Tung
KARUSH-KUHN-TUCKER CONDITIONS AND DUALITY FOR A CLASS CONVEX ADJUSTABLE ROBUST OPTIMIZATION PROBLEM
Robust optimization (RO) is a popular methodology to solve mathematical optimization problems with uncertain data. For the RO problem, the solutions that are immune to all perturbations of the data in a so-called uncertainty set are found. Adjustable robust optimization (ARO), on the other hand, is a branch of RO where some of the decision variables can be adjusted after the uncertain data (or some of its portion) reveals itself. This work deal with the optimality conditions and duality for a class of convex adjustable robust optimization problems.
Bảo Nguyễn Xuân Duy and Tùng Nguyễn Minh
NEW SECOND-ORDER LIMITING DIRECTIONAL DERIVATIVES AND OPTIMIZATION
In this paper, new second-order set-valued directional derivatives are proposed for C$^1$ functions, whose derivative is locally calm (stable), in normed spaces. Its existence, main calculus, as well as Taylor's expansions are studied. We then employ them to investigate optimality conditions for optimization problems with geometric and functional constraints. The results also improve the corresponding ones for problems involving C$^{1,1}$ functions. Examples that analyze and illustrate our results are given.
Tung Le Thanh and Khai Tran Thien
LAGRANGE DUALITY AND SADDLE POINT OPTIMALITY CONDITIONS
FOR MULTIOBJECTIVE SEMI-INFINITE PROGRAMMING WITH VANISHING CONSTRAINTS
The objective of this talk is to investigate multiobjective semi-infinite programming problems with vanishing constraints (MSIPVC). We firstly formulate the scalarized Lagrange dual problems for MSIPVC and explore duality relations under convexity assumptions. Then, the saddle point optimality conditions for MSIPVC are considered. Some examples are also given to illuminate the main results.
Ba Khiet Le
SLIDING MODE OBSERVERS FOR TIME-DEPENDENT SET-VALUED LUR'E SYSTEMS SUBJECT TO UNCERTAINTIES
Designing observers for dynamical systems plays an important role in\nthe modern control theory due to the lack of full information in measured outputs.\nThe current paper proposes a sliding mode observer for a general class of\nLur'e systems subject to uncertainties where feedbacks involve time-dependent\nset-valued mappings. To the best of our knowledge, sliding mode observers for setvalued\nLur'e systems, even for the
simple static case, have not been considered in\nthe literature. Exponential convergence of the observer state and nite-time convergence\nof the output estimation error are guaranteed without using any linear\ntransformations. In addition, our design can also deduce H^∞ observers.
Phạm Thanh Dược
BIỂU DIỄN VÔ HƯỚNG VÀ TÍNH LIÊN TỤC HAUSDORFF CỦA ÁNH XẠ NGHIỆM
CHO BÀI TOÁN TỐI ƯU HÓA TẬP CHỨA THAM SỐ
Trong báo cáo này, chúng tôi đề xuất các hàm vô hướng phi tuyến mới và sử dụng chúng để hình thành các biểu diễn và điều kiện ổn định cho các bài toán tối ưu hóa tập chứa tham số. Chính xác hơn, trước tiên chúng tôi giới thiệu các hàm vô hướng phi tuyến mới cho các tập hợp và thảo luận về các thuộc tính của chúng. Sau đó, chúng tôi cung cấp các biểu diễn vô hướng của tập nghiệm bài toán tối ưu tập. Cuối cùng, chúng tôi nghiên cứu các điều kiện đủ cho sự liên tục Hausdorff của ánh xạ nghiệm gần đúng với các bài toán tối ưu tập chứa tham số không đơn điệu và không lồi.
Thành Tài Võ
ON THE STABILITY FOR NONLINEAR MULTIOBJECTIVE OPTIMAL CONTROL PROBLEMS
In this talk, we consider nonlinear multiobjective optimal control problems and study the stability of efficient solutions for such problems. We first introduce a generalized boundedness condition and discuss its relations with some typical existing ones in the literature. Next, we investigate upper and lower semicontinuity properties of the constraint maps. Finally, under suitable assumptions, sufficient conditions for the convergence of efficient solutions are established.
Huu Danh Nguyen and Ngoc Tam Tran
QUALITATIVE PROPERTIES OF SOLUTIONS TO SET OPTIMIZATION PROBLEMS
In this report we consider set optimization problems involving set relations. Firstly, utilizing the well-known KKM-Fan Lemma and relaxed convexity assumptions, we study existence conditions for these problems. Secondly, we introduce parametric nonlinear scalarization functions for sets and study their properties. By using the concerning functions, we investigate relationships between set optimization problems and equilibrium problems. Finally, sufficient conditions for the H\"older continuity of solution maps to such problems via equilibrium problems are established.
Huynh Thanh Toan, Avner Peleg and Nguyen Minh Quan
IMPACT OF TWO-PHOTON ABSORPTION ON FAST TWO-BEAM COLLISIONS IN LINEAR OPTICAL MEDIA
In this talk, we present the impact of two-photon absorption on fast two-beam collisions in linear bulk optical media in spatial dimension higher than 1. We show that the collision leads to a change in the beam shapes in the direction transverse to the relative velocity vector. The theoretical predictions are confirmed by extensive numerical simulations with the linear propagation model with weak cubic loss.
Vu Do Huy Cuong and Nguyen Ngoc Minh
TOPOLOGY OPTIMIZATION OF STRUCTURE USING PROPORTIONAL TOPOLOGY OPTIMIZATION METHOD.
Proportional Topology Optimization (PTO) is a non-gradient topology optimization method which is simple to understand, easy to implement, and is also efficient and accurate at the same time. This method has just appeared but has achieved certain achievements in comparison with the others. In this work, the PTO minimum compliance algorithm is used to find the optimal shape of structure’s body under effect of heat or elastic mechanics. The solutions is very interesting. Some numerical examples are showed and compared to given results.
Vu Do Huy Cuong, Nguyen Thoi Trung and Ly Khuong Duy
THE MULTI-PHYSICAL ZIG-ZAG MITC4 ELEMENT FOR ANALYZING FREE VIBRATION
AND STATIC BEHAVIOR OF PIEZOELECTRIC/PIEZOMAGNETIC COMPOSITE THIN-WALLED STRUCTURES
This study proposed an efficient numerical approach for static response and free vibration analysis of piezoelectric/piezomagnetic composite thin-walled intelligent structures. The coupled multi-physical MITC4 element based on zig-zag theory is used to assess the free vibration and static response of multilayered/functionally graded magneto-electro-elastic structures. The coupled response of the MEE structure is also considered due to the coupling characteristic between magnetic, electric, and elastic fields. Several examples are given to show the high reliability of the proposed formulation.
Pham Van Nha, Ngo Thanh Long and Pham The Long
INTERVAL-VALUED FUZZY THRESHOLDING APPROACH FOR IMAGE SEGMENTATION
Fuzzy sets were researched to solve complex problems where there are many ambiguous and uncertain factors. Type-2 fuzzy sets have been proved to be remarkably effective in some scientific fields such as pattern recognition, machine learning, image processing, etc. However, Type-2 fuzzy sets are limited in computing complexity. Interval-valued fuzzy sets are the special case of Type-2 fuzzy sets to overcome the limitations of traditional fuzzy sets. In this paper, we have proposed a new thresholding algorithm by interval-valued fuzzy sets approach. Firstly, interval-valued fuzzy sets are used to construct new objective function of the weak continuity constraints between thresholds.
Secondly, the global energy function is calculated to determine the optimal threshold in the considerated threshold range. Thirdly, the local energy function of the segments is calculated to determine which segment will continue to be thresholded. Finally, the stop condition of the proposed algorithm is calculated to end the thresholding process and produce the segment results. Experiments have been conducted on some gray multi-level images. Experimental results have demonstrated the outstanding performance of the proposed algorithm compared to some previous proposed techniques.
Do Tran Ngoc and Hung Nguyen Van
EFFICIENCY MODEL ON INSECT RECOGNITION USING CONVOLUTIONAL NEURAL NETWORK
Foods play a bigger part in human existence than ever before, and planning food crops is just as crucial as rising food demand. The major cause of the productivity decline in food crops is insect pests. Accurate insect identification is more necessary because there is just one approach available for eliminating a single or a group of problem insects. Insect pest species are numerous, as are the individuals within each species. Because it requires a lot of labor, the problem of pest identification and categorization is difficult for farmers and scientists who try to discover the best answer. When computers get quicker and computer vision reaches its pinnacle, manual labour must be replaced by an automated system for pest recognition and statistics. Our solution uses deep learning with a convolutional neural network and focuses on the pre-processing stage, which is based on the open- source large-scale dataset IP102. The evaluation of our model yielded positive results, with the classification issue accuracy exceeding 60\\% and the mAP detection rate
reaching 50\\%.
Tram Vo Thi Bich, Tram Vo Thi Bich and Tram Vo Thi Bich
XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHUYỂN GIAO TỪ PHƯƠNG TIỆN ĐẾN CƠ SỞ HẠ TẦNG TRONG GIAO TIẾP BẰNG ÁNH SÁNG NHÌN THẤY
Trong hệ thống giao tiếp ánh sáng nhìn thấy giữa phương tiện xe với cơ sở hạ tầng (vehicle-to-infrastructure visible light communication- V2IVLC), phương tiện nhận dữ liệu từ đèn đường LED được đặt dọc theo hai bên đường. Tại một thời điểm nhất định, một chiếc xe chỉ giao tiếp với một nhóm đèn LED. Khi xe di chuyển, xe cần chuyển giao tiếp từ nhóm đèn LED hiện tại sang nhóm tiếp theo. Do phương tiện di chuyển nhanh và độ phủ của từng nhóm LED nhỏ nên việc bàn giao giữa các nhóm LED là một bài toán khó. Bài báo này đề xuất một quy trình chuyển giao tiếp giữa các nhóm đèn LED cho một hệ thống V2IVLC.
.
.
- Details
- Category: Tin nghiên cứu
- Hits: 4359
CHIỀU THỨ BẢY, 26/11/2022
Phòng: F203
Phiên 1: Chủ tọa PGS. TS. Mai Hoàng Biên
13.00-13.15 |
Le Hoang Mai, |
13.20-13.35 | Nguyễn Thị Cẩm Tú and Lê Anh Vũ,
Coadjoint orbits of Lie groups corresponding Lie(n, 2) |
13.40-13.55 | Tuyen T. M. Nguyen, Vu A. Le, and Tuan A. Nguyen, Topology of foliations formed generic coadjoint |
14.00-14.15 | Nguyen Trong Tuan,
Characterizing maximal shifted intersecting set system & short injective |
14.20-14.40 | Coffee break |
Phiên 2: Chủ tọa TS. Lê Văn Luyện
14.40-14.55 | Chua Le, Skew linear groups of finite rank |
15.00-15.15 | Nguyễn Hoàng Huy Tú, A generalization of the Chevalley theorem |
15.20-15.35 | Trần Nam Sơn, A look at expressing elements in a certain group algebra |
15.40-15.55 | Huỳnh Việt Khánh,
Torsion subgroup of the Whitehead group of finite dimensional graded |
16.00-16.20 | Giải lao và chụp ảnh lưu niệm |
Phiên 3: Chủ tọa TS. Bùi Anh Tuấn
16.20-16.35 |
Trần Ngọc Hội, Nguyễn Hữu Trí Nhật, Trần Trung Kiệt, Liêu Long Hồ, |
16.40-16.55 | Nam Cao,
On the diameters of commuting graphs of matrix algebras over division rings |
17.00-17.15 |
Le Qui Danh, |
Le Hoang Mai
NOTES ON CHEN SIMPLE SEMIMODULES OVER LEAVITT PATH ALGEBRAS WITH COEFFICIENTS IN SEMIFIELD
In this paper, based essentially on Chen's paper, we construct Chen simple left semimodules over Leavitt path algebras with coefficients in the Boolean semifield and show that Leavitt path algebras of arbitrary graphs with coefficients in semifields are $J_s$-semisimple.
Nguyễn Thị Cẩm Tú and Lê Anh Vũ
COADJOINT ORBITS OF LIE GROUPS CORRESPONDING LIE(n, 2)
Lie(n, 2) denotes the class of all n-dimensional real solvable Lie algebras having 2- dimensional derived ideals. In this talk, we give a geometrical description of coadjoint orbits of Lie groups corresponding Lie(n, 2).
Tuyen T. M. Nguyen, Vu A. Le, and Tuan A. Nguyen,
Topology of foliations formed generic coadjoint orbits of lie groups corresponding to a class 7- dimensional solvable lie groups
We consider all connected and simply connected Lie groups which are corresponding to Lie algebras of dimension 7 such that the nilradical of them is 5-dimensional nilpotent Lie algebra g5,2 = span{X1, X2, X3, X4, X5 : [X1, X2] = X4, [X1, X3] = X5} of Dixmier. First, we give a geometric description of the maximal-dimensional orbits in the coadjoint representation of all considered Lie groups. Next, we prove that, for each considered group, the family of the generic coadjoint orbits forms a measurable foliation in the sense of Connes. Finally, the topological classification of all these foliations is also provided.
Nguyen Trong Tuan
CHARACTERIZING MAXIMAL SHIFTED INTERSECTING SET SYSTEM & SHORT INJECTIVE
PROOFS OF THE ERDÕS-KO-RADO AND HILTON-MILNER THEOREM
We give a canonical partition of shifted intersecting set system , from which one can obtain unified and elementary proofs of the Erdõs -Ko-Rado and Hilton -Milner Theorem, as well as a characterization of maximal shifted k-uniform intersecting set system over a set of n elements.
Chua Le
SKEW LINEAR GROUPS OF FINITE RANK
In this talk, we address the finite rank of skew linear groups. Let $D$ be a division ring and $n$ a positive integer. Suppose that $G$ is a subgroup of $GL_n(D)$. We prove that $G$ is locally generalized radical of finite rank if and only if $G$ has a normal solvable subgroup $N$ of finite rank such that $G/N$ is finite. As a corollary, $G$ has finite rank if and only if $G$ has a normal solvable subgroup $N$ of finite rank such that $G/N$ is finite provided $D$ is weakly locally finite. The result can be viewed as an extension of Platonov’s Theorem.
Tú Nguyễn Hoàng Huy
A GENERALIZATION OF THE CHEVALLEY THEOREM
Let $(R, \m)$ be Noetherian local ring. The Chevalley theorem state that if $R$ is complete and $(I_n )_{n \geq 0}$ a descending sequence of ideals of $R$ such that $\bigcap_{n \geq 0} I_n =0$. Then for all $n$ there is an interger $m=m(n)$ such that $I_m \subseteq \m^n$. This signifies that the natural topology of the complete local ring $R$ is weaker than any other $(I_n)$-topology of $R$ for which $R$ is a Hausdoff space. This resembles a classical property of compact spaces whereby a compact space possesses no Hausdorff topologies which are strictly weaker than the given topologyof the compact space. In order to generalize Lichtenbaum-Hartshorne vanishing theorem, P. Schenzel make a slight modification of Chevalley's theorem. Let $(R, \m)$ be local ring.
Set $ (N:_M \langle\m\rangle) := \{ x \in M : \m ^{n} x \in N \quad \text{for some} \quad
n \} $. Then $\bigcap_{n \geq 1} (I^n \widehat{M} :_{ \widehat{M})} \widehat{\m} )
=0$ if and only if for any integer $n$ there is an $s=s(n)$ such that $ (I^sM :_M \langle
\m \rangle) \subseteq I^nM$. Our paper is aim to generalize the Chevalley theorem.
Nam Sơn Trần
A LOOK AT EXPRESSING ELEMENTS IN A CERTAIN GROUP ALGEBRA
The main goal is to investigate the decomposition of the group algebra $FG$ and the unit group $(FG)^\ast$ of $FG$ into the center $\mathrm{Z}(FG)$ of $FG$, the linear span $[FG,FG]$ of additive commutators in $FG$, the Jacobson radical $J(FG)$ of $FG$, and the first derived subgroup $(FG)'$ of $FG$.
Huỳnh Việt Khánh
TORSION SUBGROUP OF THE WHITEHEAD GROUP OF FINITE DIMENSIONAL GRADED DIVISION ALGEBRAS
Let $E$ be a graded division ring which is finite dimensional over its center $T$. Let ${\\rm TK}_1(E)$ be the torsion subgroup of the abelian group $E^*/E'$. In this talk, we provide some basic properties of ${\\rm TK}_1(E)$. In particular, give formulas to calculate ${\\rm TK}_1(E)$ in some special cases such as when $E$ is unramified, totally ramified or semiramified. The obtained results permit us to relate the group ${\\rm TK}_1(D)$ of a valued division ring $D$, which is finite dimensional over a Henselian center, to the group ${\\rm TK}_1({\\rm gr}(D))$ of the graded division ring ${\\rm gr}(D)$ associated to $D$.
Trần Ngọc Hội, Nguyễn Hữu Trí Nhật, Trần Trung Kiệt, Liêu Long Hồ
NHÓM CON CỦA NHÓM TUYẾN TÍNH TỔNG QUÁT CHỨA NHÓM CON SƠ CẤP TRÊN MỞ RỘNG VÀNH CÓ HẠNG HỮU HẠN
Cho R là một vành có đơn vị và S là một mở rộng vành của R sao cho S là một R-môđun hạng hữu hạn m. Khi đó, thông qua biểu diễn chính qui, S được xem như là một vành con của vành ma trận M( , ) m R và do đó GL( , ) n S là một nhóm con của nhóm tuyến tính tổng quát GL( , ). mn R Bài toán đặt ra là mô tả các nhóm con trung gian giữa E( , ) n S và GL( , ). mn R Khi R S = , bài toán đã được giải ứng với nhiều lớp vành khác nhau như vành giao hoán, vành chính qui, vành với điều kiện về hạng ổn định,…. Khi m = 2, bài toán đã được giải cho trường hơp R là tích trực tiếp các trường trong [2], [3], [4]. Khi m >1, trong [1], ShangZhi Li đã giải bài toán cho các vành chia R và S. Trong báo cáo này, chúng tôi chỉ ra rằng trong trường hợp tổng quát, với một số giả thiết về hạng ổn định ideal của R, ứng với mỗi nhóm con H như thế, tồn tại duy nhất một vành con A của M( , ) m R có chứa S sao cho E(n,A) <= H <= N_GL(mn,R)_(E(n,A)).
Nam Cao
ON THE DIAMETERS OF COMMUTING GRAPHS OF MATRIX ALGEBRAS OVER DIVISION RINGS
Let $F$ be a real-closed field and $D$ a $F$-division algebra. In this report, we prove that if $D$ is algebraic over $F$ then the graph $\Gamma(M_n (D))$ is connected and its diameter is at most four for any $n≥3$. If in addition, the division ring $D$ is noncommutative, we also have the same results for $n=2$. As a corollary, we show the diameter of the commuting graph of the matrix algebra of degree $n≥2$ over a generalized quaternion algebra $H_F (a,b)$, where $F$ is a real-closed field, two elements $a, b \in F^*$, is also at most 4. This fact is a strong improvement of the previous result by Akbari et al. asserting that this diameter is at most six in the case F is the field R of real numbers and $a=b=-1$.
Le Qui Danh
INTERSECTION GRAPH OF QUASI-NORMAL SKEW LINEAR GROUPS
The intersection graph of quasi-normal subgroups of a group $G$, denoted by $\Gamma_{\rm q}(G)$, is a graph defined as follows: the vertex set is the set of all nontrivial, proper quasi-normal subgroups of $G$, and two distinct vertices $H$ and $K$ are adjacent if $H\cap K\neq\langle 1\rangle$. In this report, we present that if $G$ is an arbitrary non-simple group, then the diameter of $\Gamma_{\rm q}(G)$ is in $\{0,1,2,\infty\}$. Besides, all general skew linear groups $\mathrm{GL}_n(D)$ over a division ring $D$ can be classified depending on the diameter of $\Gamma_{\rm q}(\mathrm{GL}_n(D))$.
Page 7 of 10