GIỚI THIỆU CÁC HƯỚNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA KHOA TOÁN-TIN HỌC (KHÓA 2017)
Giới thiệu chung chương trình đào tạo
Tên chương trình: Cử nhân Toán học
Ngành đào tạo: Toán học (Mã ngành: 7460101)
Thời gian đào tạo: 4 năm
Khối lượng kiến thức: 130 tín chỉ
Nội dung |
Số tín chỉ (>= 130) |
|
Giáo dục đại cương |
1. Lý luận chính trị - pháp luật (13 tc) 2. Kinh tế - Xã hội (2 tc) 3. Ngoại ngữ (không tính tín chỉ tích luỹ) 4. Toán- Tin học- KHTN (38 tc) 5. Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng (không tính tín chỉ tích luỹ) 6.Tin học cơ sở (không tính tín chỉ tích luỹ) |
53 |
Giáo dục chuyên nghiệp |
3. Khoá luận tốt nghiệp (10 tc - tự chọn) (sẽ tư vấn sau) |
>= 77 |
Mục tiêu đào tạo
- Chuyển giao các ứng dụng Toán và Tin học trong các lĩnh vực Toán lý thuyết, Giảng dạy, Kinh tế, Tài chính, Kỹ thuật công nghệ.
- Cung cấp nguồn nhân lực trong việc ứng dụng và giảng dạy Toán-Tin cho các cơ sở đào tạo, các công ty, các tổ chức tài chính bảo hiểm, các công ty phần mền, công ty kinh doanh ở phía Nam và trong khu vực.
- Đào tạo lực lượng nghiên cứu chuyên sâu đạt trình độ được các trường đại học nước ngoài công nhận về Toán lý thuyết, Toán ứng dụng, Tin học.
- Đóng vai trò chủ đạo trong việc đổi mới về giảng dạy và ứng dụng Toán Tin học vào các ngành kinh tế kỹ thuật.
Chuẩn đầu ra
- Kỹ năng mềm: có khả năng làm việc nhóm, quản lý bản thân, định hướng cuộc sống, biết làm những việc có lợi cho mình, cho tập thể và cho môi trường sống của mình.
- Khả năng giảng dạy và áp dụng kiến thức cơ sở: có tư duy logic, biết áp dụng các phương pháp suy nghĩ chặt chẽ để truyền đạt, phân tích và giải quyết các vấn đề.
- Khả năng thiết lập (hay cải tiến) các mô hình và áp dụng vào thực tiễn: có khả năng suy nghĩ, điều chỉnh hay thiết lập, các cơ sở logic của các mô hình hiện có và có thể áp dụng các lý thuyết Toán học và tư duy logic để thực hiện việc thiết lập mô hình, cải tiến mô hình, cải tiến thuật giải để mô hình có thể phù hợp hơn với thực tiễn.
- Khả năng nghiên cứu chuyên sâu về Toán-Tin học và ứng dụng Toán-Tin học: có khả năng nghiên cứu các vấn đề và giải quyết các vấn đề trong các bài báo khoa học mới.
- Khả năng sử dụng công cụ và thông tin hỗ trợ: có khả năng sử dụng các công cụ và các thông tin để hỗ trợ giải quyết các vấn đề nghề nghiệp và vấn đề của bản thân.
Lưu ý về quy định tiếng Anh (AV) khi học chuyên ngành
Chuẩn AV khi xét tốt nghiệp: đạt chuẩn B1.2, cụ thể:
-
Chứng chỉ VNU-EPT đạt 176 do ĐHQG-HCM cấp
-
Chứng chỉ IELTS 4.0 do British Council hoặc IDP Australia cấp
-
Chứng chỉ TOEFL (iBT) 32 do ETS cấp
-
TOEIC 4 kỹ năng: 316 nghe-đọc và 181 nói viết do ETS cấp
-
Chứng chỉ PET do Cambridge cấp.
Chuẩn AV khi đăng ký chuyên ngành: nếu sinh viên chưa đạt chuẩn AV xét tốt nghiệp, thì chậm nhất là cuối HK 6, sinh viên phải hoàn tất 4 học phần AV: AV1, AV2, AV3, AV4 mới được xét đăng ký học tiếp các môn chuyên ngành.
Sinh viên tham khảo thêm quy định về AV và thời điểm nộp chứng chỉ trên website phòng đào tạo.
Giới thiệu các hướng trong chương trình đào tạo
Giới thiệu chung
-
Hướng
Chuyên ngành thuộc hướng (*)
Toán
-
Cơ học
-
Đại số
-
Giải tích
-
Giải tích số
-
Tối ưu và hệ thống
-
Xác suất thống kê
Tin học
-
Phương pháp Toán trong tin học
-
Toán-Tin ứng dụng
Tài chính
-
Toán tài chính
-
Tin tài chính
Sư phạm
-
Sư phạm toán
-
Sư phạm tin
-
(*) (Thông tin chi tiết về các chuyên ngành sẽ được trình bày trong buổi giới thiệu chuyên ngành của Khoa, dự kiến vào học kỳ 4).
Mục tiêu chung
Đào tạo trình độ cử nhân có nền tảng kiến thức toán và tin học rộng và vững vàng, có kiến thức cơ sở của một hướng, có kiến thức riêng của một chuyên ngành của hướng, có hiểu biết chuyên sâu trong một lĩnh vực của chuyên ngành, có hiểu biết trong một số chuyên ngành khác của toán và tin học, có tư duy và phương pháp khoa học khi tiếp cận các vấn đề thực tế, có khả năng làm việc với những vấn đề phức tạp đòi hỏi khả năng phân tích và định lượng, có các kỹ năng cần thiết cho làm việc và học tập tiếp theo, như khả năng tự học, tinh thần chủ động, sáng tạo, cộng tác.
Hướng Toán:
gồm các chuyên ngành Giải tích, Giải tích số, Đại số, Cơ học, Xác suất thống kê, Tối ưu và hệ thống
Mục tiêu:
Hướng toán nhằm cung cấp cho sinh viên nền tảng toán học vững vàng về đại số, giải tích, xác suất thống kê, tin học, giúp sinh viên đi vào các chuyên ngành có thể phân loại một cách tương đối thành toán lí thuyết (đại số, giải tích) hay toán ứng dụng (giải tích số, cơ học, tối ưu, xác suất-thống kê) (mỗi chuyên ngành đều có lĩnh vực mang tính lý thuyết nhiều hơn hoặc ứng dụng nhiều hơn).
Cơ hội nghề nghiệp:
+ giảng dạy và nghiên cứu toán tại các trường đại học, cao đẳng, phổ thông, trung học chuyên nghiệp, các trung tâm văn hóa.
+ làm việc trong các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế, quản lý, ... cần năng lực phân tích, xử lí những vấn đề phức tạp cao, có thể sử dụng các công cụ, phương pháp toán học.
Các học phần bắt buộc theo hướng: sinh viên tích lũy 4 học phần (15TC) sau đây:
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
SỐ TIẾT |
Loại học phần |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập |
||||||
1 |
MTH10401 |
Lý thuyết độ đo và xác suất |
4 |
45 |
0 |
30 |
BB |
|
2 |
MTH10402 |
Đại số A2 |
4 |
45 |
0 |
30 |
BB |
|
3 |
MTH10403 |
Giải tích hàm |
4 |
45 |
0 |
30 |
BB |
|
4 |
MTH10404 |
Lý thuyết thống kê |
3 |
15 |
30 |
30 |
BB |
|
TỔNG CỘNG |
15 |
Các học phần tự chọn theo hướng: sinh viên tích lũy 01 (4TC) học phần trong các học phần sau đây:
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
SỐ TIẾT |
Loại học phần |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập |
||||||
1 |
MTH10405 |
Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật |
4 |
45 |
30 |
0 |
TC |
|
2 |
MTH10406 |
Toán rời rạc |
4 |
45 |
30 |
0 |
TC |
|
3 |
MTH10407 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
45 |
30 |
0 |
TC |
|
TỔNG CỘNG |
4 |
Hướng Tin học:
gồm các chuyên ngành Toán tin ứng dụng, Phương pháp toán trong tin học
Mục tiêu đào tạo:
Hướng Tin học nhằm cung cấp cho sinh viên nền tảng về khoa học máy tính, lập trình, và các công cụ toán học, giúp sinh viên đi vào các chuyên ngành Phương pháp toán trong tin học (nghiêng về việc sử dụng các công cụ và phương pháp toán học trong tin học) và Toán tin ứng dụng (nghiêng về ứng dụng kỹ thuật, công nghệ, lập trình).
Cơ hội nghề nghiệp:
+ làm việc tại các viện, các trung tâm nghiên cứu, các trường đại học về lĩnh vực toán-tin, công nghệ thông tin
+ làm việc tại các công ty kinh doanh, xí nghiệp sản xuất để thiết kế, xây dựng, vận hành các hệ thống thông tin
+ làm việc các công ty phần mềm với tư cách là người phân tích hoặc lập trình.
Các học phần bắt buộc theo hướng: sinh viên tích lũy 4 học phần (15TC) sau đây:
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
SỐ TIẾT |
Loại học phần |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập |
||||||
1 |
MTH10405 |
Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật |
4 |
45 |
30 |
0 |
BB |
|
2 |
MTH10406 |
Toán rời rạc |
4 |
45 |
30 |
0 |
BB |
|
3 |
MTH10407 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
45 |
30 |
0 |
BB |
|
4 |
MTH10404 |
Lý thuyết thống kê |
3 |
15 |
30 |
30 |
BB |
|
TỔNG CỘNG |
15 |
Các học phần tự chọn theo hướng: sinh viên tích lũy 01 (4TC) học phần trong các học phần sau đây:
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
SỐ TIẾT |
Loại học phần |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập |
||||||
1 |
MTH10401 |
Lý thuyết độ đo và xác suất |
4 |
45 |
0 |
30 |
TC |
|
2 |
MTH10402 |
Đại số A2 |
4 |
45 |
0 |
30 |
TC |
|
3 |
MTH10403 |
Giải tích hàm |
4 |
45 |
0 |
30 |
TC |
|
TỔNG CỘNG |
4 |
Hướng Tài chính:
gồm các chuyên ngành Toán tài chính và Tin tài chính
Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo cử nhân có kiến thức nền tảng vững vàng về toán-tin học, có kiến thức rộng về kinh tế và đủ sâu về việc sử dụng các công cụ tài chính định lượng. Có khả năng nghiên cứu, phân tích và tư vấn đầu tư tài chính trên cơ sở ứng dụng các phương pháp toán học, xử lý dữ liệu và kỹ thuật tính toán hiện đại. Sinh viên được trang bị các kiến thức về tài chính như phân tích định giá, phân tích rủi ro, quản lý danh mục đầu tư và dự báo tài chính.
Cơ hội nghề nghiệp:
+ làm việc trong các công ty tài chính, các công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, các ngân hàng thương mại, các quỹ đầu tư
+ làm quản lí trong các cơ quan nhà nước
+ giảng dạy các trường đại học, cao đẳng
Các học phần bắt buộc theo hướng: sinh viên tích lũy 5 học phần (19TC) sau đây:
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
SỐ TIẾT |
Loại học phần |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập |
||||||
1 |
MTH10201 |
Toán tài chính căn bản |
4 |
45 |
0 |
30 |
BB |
|
2 |
MTH10202 |
Dự báo |
4 |
30 |
30 |
30 |
BB |
|
3 |
MTH10203 |
Mô hình toán tài chính |
4 |
45 |
0 |
30 |
BB |
|
4 |
MTH10204 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
4 |
45 |
0 |
30 |
BB |
|
5 |
MTH10404 |
Lý thuyết thống kê |
3 |
15 |
30 |
30 |
BB |
|
TỔNG CỘNG |
19 |
Lưu ý: Với chuyên ngành hướng Tài chính, sinh viên có thể phải học môn bắt buộc theo chuyên ngành trước sau đó mới học môn bắt buộc theo hướng. Điều này là do yêu cầu môn học trước và môn tiên quyết, xem Sơ đồ cấu trúc các học phần của các chuyên ngành
Hướng Sư phạm:
gồm các chuyên ngành Sư phạm toán và Sư phạm tin
Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo hướng tới việc đào tạo các cử nhân có kiến thức chuyên môn về toán-tin học, khoa học giáo dục và sư phạm, có kỹ năng thực hành thành thạo, có năng lực tư duy tốt, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, có ý thức đạo đức nghề nghiệp.
Cơ hội nghề nghiệp:
+ giảng dạy tại các trường trung học, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, trường đại học, cao đẳng, các trung tâm văn hóa
+ tham gia công tác đảm bảo chất lượng giáo dục, quản lý giáo dục
Các học phần bắt buộc theo hướng: sinh viên tích lũy 05 học phần hoặc cả 06 học phần để đạt ít nhất 16TC trong học phần trong các học phần sau đây:
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TC |
SỐ TIẾT |
Loại học phần |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập |
||||||
1 |
MTH10101 |
Tâm lý học sư phạm |
4 |
30 |
60 |
0 |
BB |
|
2 |
MTH10102 |
Phương pháp dạy học tối ưu |
3 |
30 |
30 |
0 |
BB |
|
3 |
MTH10103 |
Chất lượng và quản lý chất lượng |
3 |
30 |
30 |
0 |
BB |
|
4 |
MTH10104 |
Giáo dục học |
3 |
30 |
30 |
0 |
BB |
|
5 |
MTH10105 |
Lý luận dạy học |
3 |
30 |
30 |
0 |
BB |
|
6 |
MTH10106 |
Số học và logic toán học |
3 |
30 |
30 |
0 |
BB |
|
TỔNG CỘNG |
16 |
Lưu ý: Với các chuyên ngành hướng sư phạm, các môn bắt buộc theo chuyên ngành (như Lý thuyết độ đo và xác xuất, Đại số A2, Giải tích hàm) không phải là môn học trước hay môn tiên quyết cho các môn bắt buộc theo hướng, do đó sinh viên có thể chọn học vào thời điểm thích hợp, không nhất thiết học trong 2 năm đầu dù các môn này được mở ở cơ sở Linh Trung (để phục vụ các hướng khác).
Hướng Sư phạm không cấp “Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm”. Hiện nay một số đơn vị giáo dục yêu cầu chứng chỉ này khi tuyển dụng.