Dưới đây là danh sách chưa đầy đủ một số hướng nghiên cứu ở Khoa. Một số bộ môn có trang web riêng với thông tin chi tiết hơn.
- Cơ học tính toán, cơ học chất lỏng, cơ học chất rắng, vật liệu hỗn hợp: Trịnh Anh Ngọc, Vũ Đỗ Huy Cường, Bùi Xuân Thắng (cơ học vật rắn, phương pháp số)
- Cơ học lượng tử: Nguyễn Đình Thi
- Đại số đồng điều: Nguyễn Viết Đông
- Đại số và hình học tổ hợp: Nguyễn Anh Thi (sắp xếp siêu phẳng)
- Đại số và Tôpô đại số tính toán: Lê Văn Luyện, Bùi Anh Tuấn
- Giải tích phi tuyến: Bùi Lê Trọng Thanh, Trần Thị Khiếu, Nguyễn Đăng Khoa, Nguyễn Đình Thi
- Giải tích phức nhiều biến: Lý Kim Hà
- Giải tích số: Ông Thanh Hải, Lê Ánh Hạ, Phan Thị Mỹ Duyên, Nguyễn Đăng Khoa, Nguyễn Thị Hoài Thương
- Giáo dục học - STEM: Nguyễn Viết Đông, Trần Nam Dũng, Phan Nguyễn Ái Nhi, Châu Thị Hiếu
- Máy học, Khoa học dữ liệu: Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Tấn Trung, Bùi Lê Trọng Thanh, Trần Anh Tuấn (A), Nguyễn Tấn Trung
- Lí thuyết nhóm, đại số kết hợp: Trịnh Thanh Đèo, Bùi Xuân Hải (nhóm tuyến tính, vành và đại số), Trần Ngọc Hội, Nguyễn Văn Thìn (A), Mai Hoàng Biên, Nguyễn Kim Ngọc
- Lý thuyết Mật mã: Lê Văn Luyện
- Lý thuyết toán tử: Lý Kim Hà, Bùi Lê Trọng Thanh, Nguyễn Đình Thi
- Phương trình đạo hàm riêng: Đặng Đức Trọng (bài toán ngược), Bùi Lê Trọng Thanh, Trần Thị Khiếu, Nguyễn Đình Thi
- Số học, toán phổ thông: Trần Nam Dũng, Lê Bá Khánh Trình
- Thống kê: Lê Thị Xuân Mai, Đặng Đức Trọng (thống kê phi tham số), Nguyễn Thị Mộng Ngọc, Nguyễn Văn Thìn (B)
- Tin học: Trần Anh Tuấn (A), Nguyễn Thanh Bình
- Toán tài chính và thống kê: Đinh Ngọc Thanh, Phan Phúc Doãn
- Tối ưu: Nguyễn Lê Hoàng Anh, Võ Sĩ Trọng Long, Nguyễn Minh Tùng, Nguyễn Thị Thu Vân
- Tôpô: Huỳnh Quang Vũ